Hyundai Creta có mức giá cạnh tranh so với các đối thủ trong cùng phân khúc là KIA Seltos và Honda HR-V. Sự hấp dẫn còn đến từ những tính năng và trang bị tiện nghi, biến nó trở thành sự lựa chọn SUV & Crossover hấp dẫn trên thị trường. Bạn vẫn tò mò về những gì chiếc xe này có thể cung cấp? Hãy xem bài đánh giá xe Hyundai Creta từ đội ngũ của GiaLanBanh dưới đây.
Giá xe Hyundai Creta tháng 11/2024
Tại Việt Nam, Hyundai Creta được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Ưu điểm Hyundai Creta 2024
- Cung cấp sức mạnh và hiệu suất tuyệt vời
- Khả năng xử lý mượt mà, nhanh nhẹn
- Thiết kế ngoại thất mới táo bạo
- Nội thất hấp dẫn và thoải mái
- Không gian chở hàng rộng rãi
- Nhiều công nghệ hiện đại
- Hệ thống âm thanh rõ ràng, siêu trung thực
- Các tính năng an toàn ấn tượng
Nhược điểm Hyundai Creta 2024
- Bề mặt cabin nhiều nhựa cứng
- Chậm chạp khi tăng tốc
Ngoại thất Hyundai Creta 2024
Đặc điểm ngoại thất đáng chú ý nhất của Hyundai Creta là sự hiện diện của lưới tản nhiệt Parametric Jewel Pattern Grille, lấy cảm hứng từ Tucson mới. Nó mang đến cho Creta một phong thái sắc sảo và tràn đầy tự tin. Hấp dẫn hơn cả là thiết kế đèn LED chạy ban ngày ngụy trang thành một phần của lưới tản nhiệt.
Đèn pha và đèn sương mù đa tầng có kích thước khá lớn, được bố trí tại hai bên của đầu xe, tương tự như Xpander Cross. Trong khi Creta Tiêu chuẩn sử dụng đèn pha Bi-halogen thì các phiên bản còn lại được trang bị đèn pha LED với chất lượng và cường độ ánh sáng tương đương ánh sáng ban ngày.
Quay sang bên hông, Creta nổi bật với những đường nét vạm vỡ, tạo cho chiếc SUV này một tư thế tự tin, vững chãi. Mọi phiên bản xe đều đi kèm với la-zăng hợp kim 17 inch, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện và tay nắm cửa mạ chrome.
Hyundai cho biết, kích thước dài x rộng x cao của thân xe là 4.315 x 1.790 x 1.660mm, chiều dài cơ sở 2.610mm và khoảng sáng gầm xe là 200mm. Ngoài các tùy chọn màu phổ thông, hãng xe của Hàn Quốc còn cung cấp 2 màu ngoại thất kết hợp là đỏ-đen và trắng-đen với phần mái xe màu đen, giúp tăng thêm vẻ ngoài nam tính cho anh chàng này.
Gây ấn tượng nhất tại đuôi xe là đèn hậu có thiết kế độc đáo, mang tính nhận diện cao. Nó cũng có một bộ cản sau với tấm ốp màu đen cùng các đường viền màu bạc, tạo cho chiếc xe một chút hấp dẫn và chắc chắn. Nằm gọn gàng tại hai đầu của cản sau là đèn phản quang và đèn sương mù, kiêm luôn chức năng xi-nhan cũng như lùi.
Ở cả ba phiên bản, cảm biến lùi và camera quan sát phía sau đều là trang bị an toàn tiêu chuẩn. Camera chỉ được kích hoạt khi bạn cài số lùi. Điều này giúp bạn lùi xe tự tin hơn, đặc biệt ở những không gian chật hẹp.
Nội thất Hyundai Creta 2024
Nội thất của Hyundai Creta mới có thiết kế tương tự như các mẫu xe của Châu Âu với đường cong bảng điều khiển nghiêng về phía người lái nhiều hơn. Điều này tất nhiên là để giúp bạn vận hành xe dễ dàng hơn, bao gồm cả việc nhìn thấy màn hình hiển thị từ camera sau.
Đặt tại trung tâm của bảng điều khiển là hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng 10.25 inch với khả năng kết nối điện thoại thông minh thông qua Apple CarPlay và Android Auto.
Các tính năng được trang bị khá lớn, tiêu biểu phải kể đến: hệ thống điều hòa với chức năng làm mát siêu nhanh, hệ thống âm Bose siêu trung thực (tùy chọn), cổng kết nối USB, ổ điện 12V, hộp đựng găng tay có ngăn làm mát, bệ tỳ tay…
Vô lăng D-Cut trông có vẻ nhỏ gọn nhưng cảm giác cầm rất dễ chịu và các nút bấm trên đó cũng mang đến xúc giác tuyệt vời. Thông qua chúng, người lái thể thực hiện một điều khiển như: điều chỉnh âm lượng, chuyển chế độ âm thanh, đàm thoại rảnh tay, đo chỉ số kilomet…
Ở phiên bản tiêu chuẩn, màn hình hiển thị đa thông tin được bố trí giữa 2 đồng hồ analog. Dù chỉ có kích thước 3.5 inch nhưng các thông tin hiển thị trên đó khá trực quan và dễ đọc. Ở các phiên bản cao cấp hơn, cụm đồng hồ là loại full-digital 10.25 inch với giao diện và đồ họa ấn tượng.
Về tư thế, ghế lái có thể được điều chỉnh theo sở thích bằng cách chỉnh điện hoặc chỉnh cơ (tùy phiên bản). Kết hợp với vô lăng điều chỉnh nghiêng và tiến/lùi, người điều khiển xe có thể dễ dàng tìm được vị trí lái phù hợp. Đáng chú ý, khả năng hiển thị khá tốt nhờ cột A tương đối mỏng và kính chắn gió rộng.
Hyundai Creta có thể chứa tối đa 5 người với không gian đầu và chân thoải mái, nhưng không gian vai sẽ hạn chế khi chứa 3 người trưởng thành. Bù lại, chúng có thể ngả ra phía sau, cho phép hành khách dành nhiều giờ hơn trên ghế sau. Tiện nghi của cabin phía sau gồm: cửa gió điều hòa độc lập, bệ tỳ tay tích hợp hộc giữ cốc, cổng kết nối USB, dây đai an toàn 3 điểm, hộc lưu trữ đồ…
Việc ghế thứ hai có thể linh hoạt thiết lập theo tỷ lệ 60/40 giúp tối đa hóa không gian chở hàng. Dung tích cốp xe là 416 lít và nếu gập phẳng ghế sau thì khả năng sẽ tăng lên 1.384 lít.
Vận hành Hyundai Creta 2024
Trên giấy tờ, động cơ xăng Smartstream 1.5L của chiếc SUV này sản sinh công suất 115 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô-men xoắn 144Nm tại 4.800 vòng/phút. Công suất tối đa được truyền qua hộp số vô cấp CVT đến các bánh trước. Cấu hình công suất này phù hợp với người dùng hướng đến sự thoải mái và khả năng tăng tốc nhẹ nhàng. Khi cần tăng tốc nhạy bén, bạn chỉ cần kích hoạt chế độ lái Sport.
Còn ở tùy chọn Comfort, khả năng lái không phải là phấn khích nhất, nhưng có thể nói là tiết kiệm nhiên liệu. Tất nhiên, việc tối ưu hóa mức tiêu hao nhiên liệu cũng còn phụ thuộc vào phong cách lái xe của bạn.
Nếu bạn muốn tiết kiệm hơn nữa, chỉ còn chọn chế độ Eco. Ở tùy chọn này, tiếng gầm của động cơ bắt đầu phát ra, nhưng không quá lớn. Cuối cùng, với chế độ Smart, Creta sẽ tự động điều chỉnh độ cứng của vô-lăng, bàn đạp ga, ghế ngồi tùy theo tình huống lái.
Thông số kỹ thuật Hyundai Creta 2024
Creta 1.5 Tiêu chuẩn | Creta 1.5 Đặc biệt | Creta 1.5 Cao cấp | |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.315 x 1.790 x 1.660 | 4.315 x 1.790 x 1.660 | 4.315 x 1.790 x 1.660 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.610 | 2.610 | 2.610 |
Động cơ | SmartStream G1.5 | SmartStream G1.5 | SmartStream G1.5 |
Công suất tối đa (mã lực) | 115 / 6.300 | 115 / 6.300 | 115 / 6.300 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 144 / 4.500 | 144 / 4.500 | 144 / 4.500 |
Hộp số | Vô cấp CVT | Vô cấp CVT | Vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước (FWD) | Cầu trước (FWD) | Cầu trước (FWD) |
Mâm xe (inch) | 17 | 17 | 17 |
Đèn chiếu sáng | Bi-Halogen | LED | LED |
Đèn hậu dạng LED | Không | Có | Có |
Vô lăng & Ghế ngồi | Bọc da cao cấp | Bọc da cao cấp | Bọc da cao cấp |
Ghế lái chỉnh điện | Không | Không | Có |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | LCD 3.5 inch | LCD 3.5 inch | Full-digital 10.25 inch |
Màn hình giải trí cảm ứng | 10.25 inch | 10.25 inch | 10.25 inch |
Hệ thống loa | 6 | 8 loa Bose | 8 loa Bose |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có | Có |
Hỗ trợ điểm mù | Không | Không | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Không | Có |
Túi khí | 2 | 6 | 6 |
So sánh cách phiên bản xe Creta
Về ngoại thất, ba khác biệt đáng chú ý giữa Creta Tiêu chuẩn và phần còn lại là nó đi kèm với đèn pha Bi-halogen, đèn hậu dạng bóng chiếu, cùng la-zăng 17 inch 1 tone màu. Đối với các phiên bản cao cấp hơn là đèn pha LED, đèn hậu LED và mâm 17 inch diamond cut 2 tone màu.
Về nội thất, Creta Cao cấp là phiên bản duy nhất có ghế lái chỉnh điện, làm mát hàng ghế trước, màn hình đa thông tin full-digital, giới hạn tốc độ MSLA… Các tính năng như điều hòa tự động, điều khiển hành trình hay loa Bose không có ở phiên bản tiêu chuẩn.
Về an toàn, hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ, phòng tránh va chạm điểm mù và hỗ trợ giữ làn đường chỉ xuất hiện trên phiên bản cao cấp.